Cách Xem Số Điện Thoại
Số Điện Thoại của bạn nói lên điều gì?
Với một số điện thoại sẽ nói lên rất nhiều điều. Ví dụ: cho biết được giai đoạn bạn đang phát triển như thế nào? Bạn thường gặp điều gì khi sử dụng số điện thoại. Dịch lý Việt Nam (DLVN) chia sẽ một cách xem số điện thoại như sau:
Với số điện thoại di động:
Ta có các quẻ: (là một Tên được gọi trong DLVN gồm có quẻ đơn hay gọi là đơn quái, (xem bài Bí quyết thuộc Bát quái) Và quẻ Kép gồm 2 phần Tiên tượng và Hậu tượng. Đây là quẻ Chồng lên nhau của 2 quẻ đơn quái. Quẻ này Thường sau khi Tính toán cộng trừ theo công thức sẽ tạo ra và được gọi là quẻ Chánh (Chánh Tượng) ngoài ra còn một thành phần nữa là Hào động (dùng để tính Biến Tượng) hay gọi là Quẻ Biến. Bên cạnh đó mọi người còn sử dụng một thành phần nữa là Hộ Tượng (Hỗ Tượng). Quẻ Hộ này nói về nội tình của sự Việc, hay nguyên nhân của sự việc.
Công thức xem Số điện Thoại: Quẻ= Tiên Tượng/Hậu Tượng.
Tiên Tượng=(Cộng 5 số Đầu của số điện thoại làm một tổng) chia cho 8 hoặc trừ 8 lấy dư.
Hậu Tượng=(Cộng 5 số Sau của số điện thoại làm một tổng) chia cho 8 hoặc trừ 8 lấy dư.
Hào Động=(Cộng 10 số trong số điện thoại làm một tổng) chia cho 6 hoặc trừ 6 lấy dư.
Lưu ý: Sau Khi chia 8 ở Tiên và Hậu Tượng nếu không dư thì lấy 8. Và Sau khi chia 6 ở Hào Động không có dư sẽ lấy 6 làm hào động.
Ví dụ: 0913 334 891 có:
Tiên Tượng=0+9+1+3+3=16 chia 8 dư 0 Lấy 8 (Quẻ Địa),
Hậu Tượng=3+4+8+9+1=25 chia 8 dư 1 (Quẻ Thiên),
Hào Động=16+25 =41 chia 6 dư 5 lấy 5.
Ta được quẻ Chánh: Địa Thiên Thái, Quẻ Biến Thủy Thiên Nhu; Quẻ Hộ là Lôi Trạch Quy Muội. (Xem bài Bí Quyết Thuộc 64 quẻ Dịch lý).
Với số điện thoại để bàn (Cố định):
Ta có các quẻ: (là một Tên được gọi trong DLVN gồm có quẻ đơn hay gọi là đơn quái, (xem bài Bí quyết thuộc Bát quái) Và quẻ Kép gồm 2 phần Tiên tượng và Hậu tượng. Đây là quẻ Chồng lên nhau của 2 quẻ đơn quái. Quẻ này Thường sau khi Tính toán cộng trừ theo công thức sẽ tạo ra và được gọi là quẻ Chánh (Chánh Tượng) ngoài ra còn một thành phần nữa là Hào động (dùng để tính Biến Tượng) hay gọi là Quẻ Biến. Bên cạnh đó mọi người còn sử dụng một thành phần nữa là Hộ Tượng (Hỗ Tượng). Quẻ Hộ này nói về nội tình của sự Việc, hay nguyên nhân của sự việc.
Công thức xem Số điện Thoại: Quẻ= Tiên Tượng/Hậu Tượng.
Tiên Tượng=(Cộng 5 số Đầu Của Mạng Viễn Thông của số điện thoại làm một tổng) chia cho 8 hoặc trừ 8 lấy dư.
Hậu Tượng=(Cộng 6 số Sau của số điện thoại làm một tổng) chia cho 8 hoặc trừ 8 lấy dư.
Hào Động=(Cộng 10 số trong số điện thoại làm một tổng) chia cho 6 hoặc trừ 6 lấy dư.
Lưu ý: Sau Khi chia 8 ở Tiên và Hậu Tượng nếu không dư thì lấy 8. Và Sau khi chia 6 ở Hào Động không có dư sẽ lấy 6 làm hào động.
Ví dụ: 02430 259 215 Có:
Tiên Tượng=0+2+4+3+0=9 chia 8 dư 1 Lấy 1 (Quẻ Thiên),
Hậu Tượng=2+5+9+2+1+5=24 chia 8 dư 0 lấy 8 (Quẻ Địa),
Hào Động=9+24 =33 chia 6 dư 3, lấy 3.
Ta được quẻ Chánh: Thiên Địa Bỉ, Quẻ Biến: Thiên Sơn Độn; Quẻ Hộ là Phong Sơn Tiệm. (Xem bài Bí Quyết Thuộc 64 quẻ Dịch lý).
– Mỗi đơn quái chỉ có ba vạch. Số của đơn quái: 1-Càn vi Thiên , 2-Đoài vi Trạch, 3-Ly vi Hỏa, 4-Chấn vi Lôi, 5-Tốn Vi Phong, 6-Khảm vi Thủy, 7-Cấn vi Sơn, 8-Khôn vi Địa (Xem Bài Bí Quyết thuộc Bát Quái).
3) Ghép hai quái đơn đó thành chính tượng (quẻ kép):
– Thượng quái ở trên.
– Hạ quái ở dưới.
4) Lập hộ tượng (quẻ hộ, quẻ hỗ, quẻ nội tình):
– Theo thứ tự của sáu vạch từ dưới lên, lấy hào 5, 4, 3 lập thành thượng quái của hộ tượng.
– Lấy hào 4, 3, 2 lập thành hạ quái của hộ tượng.
5) Biến tượng:
– Lấy tổng số của Năm, Tháng, Ngày, Giờ chia cho 6 tìm số dư, đó là hào động của quẻ (1 là hào 1 động, 2 là hào 2 động, … 6 là hào 6 động).
– Hào động là hào ấy phải biến, vạch liền (-) biến thành vạch đứt (–) , vạch đứt (–) biến thành vạch liền (-).
– Chép nguyên lại các vạch của chính tượng (quẻ chính), trừ hào động thì ghi vạch đã biến của nó, làm thành biến tượng (quẻ biến).
6) Khi lập xong chính, hộ, biến tượng phải hiểu cho tường tận ý nghĩa của dịch tượng trước khi đưa ra sử dụng.
Vưu Thanh DHS